Sàn gỗ nhập khẩu cao cấp
Sàn gỗ nhập khẩu cao cấp có cấu tạo giống như sàn gỗ thông thường, tuy nhiên, phần cốt gỗ với tỷ lệ gỗ cao và được ép dưới áp lực lớn. Chính vì thế mà chúng có những ưu việt hơn hẳn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sàn phẩm.
Sàn gỗ nhập khẩu cao cấp
Cấu tạo sàn gỗ công nghiệp
– Lớp bề mặt: là một lớp nhựa melamine chất liệu trong suốt. Lớp bề mặt này có tác dụng ổn định bề mặt ván gỗ, giúp cho sàn gỗ có khả năng chịu nước tốt, chống trầy xước cao, ngăn ngừa và không cho lớp màu bị phai do tác động của các yếu tố bên ngoài. ngoài.
Ở mỗi loại sàn gỗ, chất lượng sẽ khác nhau và được đo bằng chỉ số chống mài mòn tiêu chuẩn (AC) AC1 – AC5, chỉ số AC càng cao thì khả năng chống mài mòn càng tốt. Đối với sử dụng thông thường trong các công trình dân dụng, tiêu chuẩn AC3 là đạt yêu cầu.
– Lớp phim tạo vân gỗ: là lớp có màu sắc và vân gỗ rất giống với tự nhiên. Với công nghệ ngày càng tiên tiến, các sản phẩm sàn gỗ công nghiệp ngày nay có vân gỗ và màu sắc rất giống với vân gỗ của cây cối trong tự nhiên.
– Lớp lõi HDF: Ở sàn gỗ công nghiệp cao cấp với lớp lõi HDF này sẽ được tạo thành từ 75 – 80% nguyên liệu là gỗ tự nhiên, kết hợp với các nguyên liệu phụ gia giúp tăng độ bền. độ cứng và độ kết dính cho ván gỗ.
– Lớp san nền: là lớp ván gỗ làm bằng vật liệu đặc biệt. Công dụng chính của lớp này là giúp ổn định bề mặt dưới của ván gỗ, giảm thiểu tiếng ồn phát ra trong quá trình sử dụng, đồng thời được phủ một lớp chống ẩm vì đây là bề mặt tiếp xúc trực tiếp. với nền nhà.
Các tiêu chuẩn đánh giá sàn gỗ công nghiệp
Tiêu chuẩn chống mài mòn (AC):
Thông số mài mòn AC là thông số thể hiện khả năng chống mài mòn của sàn gỗ công nghiệp. Ký hiệu từ AC1 đến AC6, thông số này càng cao thì khả năng chống mài mòn càng tốt.
Thông số này vô cùng quan trọng vì nó quyết định việc bạn chọn mẫu sàn gỗ này để lát ở khu vực nào. Thông thường, đối với mục đích sử dụng trong gia đình, ván sàn AC3 là phù hợp, vì AC4 và AC5 thường được sử dụng cho các khu vực có lưu lượng người qua lại cao như bệnh viện, trường học, khách sạn, trung tâm mua sắm, … Đặc biệt:
+ AC1: Bề mặt có độ chống xước rất thấp, ít được sử dụng, chủ yếu sử dụng ở những nơi không có ma sát như trang trí trần nhà.
+ AC2: Bề mặt có khả năng chống trầy xước thấp, ít được sử dụng, chủ yếu dùng để trang trí tường hoặc trần nhà.
+ AC3: Bề mặt có khả năng chống trầy xước khá tốt, có thể dán lên các hạng mục nội thất, phù hợp với điều kiện sống bình thường. Sàn gỗ AC3 có thể dùng làm ván lót sàn.
+ AC4: Bề mặt có khả năng chống trầy xước cực tốt, thích hợp sử dụng trong dân dụng và công nghiệp. Thích hợp cho các tình huống giao thông cao.
+ AC5: Khả năng chống trầy xước tốt nhất, phù hợp với mọi yếu tố kiến trúc nội thất. Độ mài mòn AC5 sử dụng trong phòng lớn, mật độ giao thông cao, kể cả khi mang giày đi bộ.
+ AC6: Siêu chống trầy xước.
Tiêu chuẩn về cấp độ chịu lực (Class):
Thông số này thể hiên khả năng chịu được lực nén của sàn gỗ từ Class 21, Class 22, Class 23, Class 31, Class 32, Class 33, chỉ số này càng cao thì mực độ chịu lực nén đồ nặng trong nhà càng tốt. Thông thường các dòng ván sàn hiện nay có thông số Class 32 một số ít dòng sàn gỗ công nghiệp chất lượng có thông số Class 33.
Tiêu chuẩn về hàm lượng Formaldehyde:
Formaldehyde là chất có chứa trong keo kết dính sản phẩm trong quá trình sản xuất. Tiêu chuẩn này đánh giá hàm lượng khí formaldehyde mà sàn gỗ công nghiệp sẽ thải ra môi trường xung quanh. Đây là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người.
Mức E1: Mức an toàn cho cơ thể con người – Đa số các dòng sàn gỗ công nghiệp hiện nay đều đạt tiêu chí này. Tiêu chuẩn này quy định lượng formadldehyde là 0.005%, thấp hơn 6 đến 12 lần so với tiêu chuẩn E2, E3. Tại châu Âu, E1 là tiêu chuẩn đặt ra cho các loại sàn gỗ công nghiệp cao cấp nhất, không những đảm bảo chất lượng sản phẩm bền vững mà còn đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe con người.
Mức E0: Mực độ này hoàn toàn thân thiện với người sử dụng.
Tiêu chuẩn chống va đập IC (Impact Resistance – Kg/ cm2)
Là thông số cho biết sàn có bị biến dạng khi có va đập mạnh hay không, ký hiệu là IC. Có 2 tiêu chí IC1 đến IC2, sàn gỗ nói chung có tiêu chuẩn IC2. Hiện nay, các loại sàn gỗ công nghiệp cung cấp ra thị trường đều đáp ứng được tiêu chí này nên chúng ta có thể yên tâm trong điều kiện sử dụng bình thường.
So sánh sàn gỗ cao cấp với sàn gỗ giá rẻ
Sàn gỗ công nghiệp giá rẻ:
Sàn gỗ công nghiệp giá rẻ có thể là dòng sàn gỗ được sản xuất trên toàn quốc nhờ việc tối ưu hóa chi phí nguyên liệu và nhân công, hoặc cũng có thể sử dụng sàn gỗ công nghiệp mà chất lượng vẫn đảm bảo đến 80-90%.
Tuy là dòng sàn gỗ công nghiệp giá rẻ nhưng loại sàn công nghiệp này vẫn đảm bảo chất lượng cho một số công trình không có quá nhiều người qua lại hoặc môi trường xung quanh khô ráo, không ẩm ướt, mối mọt. Dòng sàn gỗ bình dân này sẽ không có khả năng chịu nước như các loại sàn thông thường hay cao cấp.
Sàn gỗ công nghiệp giá rẻ thường được sử dụng cho những công trình tạm bợ, những công việc cho thuê hoặc những khu vực sử dụng nhỏ, ít người qua lại hoặc nó được sử dụng cho những cửa hàng, shop quần áo, mỹ phẩm, trung tâm làm đẹp, làm tóc, …
Sàn gỗ công nghiệp cao cấp:
Sàn gỗ công nghiệp cao cấp có cấu tạo giống như sàn gỗ thông thường, tuy nhiên phần cốt gỗ có tỷ lệ gỗ cao và được ép dưới áp lực lớn. Vì vậy, ván sàn cao cấp luôn chắc chắn và cầm trên tay nặng hơn so với ván sàn gỗ cứng giá rẻ. Ngoài ra, bề mặt của sàn gỗ cao cấp thường được phủ các lớp kháng khuẩn, chống trầy xước (thường là AC4 – AC5).
Sàn gỗ công nghiệp cao cấp bao gồm một số dòng ván sàn công nghiệp được sản xuất trong nước hay một số dòng sàn nhập khẩu. Đối với sàn gỗ cao cấp Việt Nam, có thể kể đến như Wilplus, Morser, Kansas,…
Báo giá sàn gỗ cao cấp
ÀN GỖ CHÂU ÂU | KÍCH THƯỚC (mm) |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
XUẤT XỨ |
Sàn gỗ Alsafloor | 1286*210*12 1286*122*12 |
LH | Pháp |
Sàn gỗ Hornitex | 1292*136*8 1292*194*10 1292*136*12 |
315.000 LH LH |
Đức |
Sàn gỗ Kronotex | 1380*193*8 1380*193*9 1380*113*10 1380*188*12 1845*188*12 |
245.000 285.000 365.000 395.000 545.000 |
Đức |
Sàn gỗ Egger | 1292*193*8 1292*193*8 Aqua 1291*135*10 1291*193*12 |
355.000 410.000 485.000 535.000 |
Đức |
Sàn gỗ Kronoswiss (hoàn thiện) |
1380*193*8
1380*159*8 1380*116*12 1380*193*12 2025*24*14 |
385.000
420.000 650.000 650.000 1.300.000 |
Thụy Sĩ |
Sàn gỗ Camsan | 1200*192.5*8
1200*190*8 |
345.000 345.000 LH |
Thổ Nhĩ Kỳ’ |
Bạn có thể tham khảo các sản phẩm Sàn gỗ cao cấp tại đây!
Các bài viết bạn cần biết:
-Sàn gỗ công nghiệp Morser Việt Nam tại quận Thủ Đức
–Cách bảo dưỡng sàn gỗ công nghiệp luôn đẹp
–Sàn gỗ công nghiệp có tốt không?
-Cách phân biệt sàn gỗ công nghiệp chất lượng
Thẻ:Sàn gỗ nhập khẩu cao cấp